50+ Từ vựng Tiếng Anh về gia đình, Chủ đề gia đình

Gia đình là một cộng đồng người sống chung và gắn bó với nhau bởi các mối quan hệ tình cảm, quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi dưỡng và/hoặc quan hệ giáo dục. Cùng tìm hiểu chủ đề “Từ vựng Tiếng Anh về gia đình” qua bài viết dưới đây.

Các từ vựng Tiếng Anh về gia đình

  • grandmother: bà nội, bà ngoại
  • grandfather: ông nội, ông ngoại
  • mother: mẹ
  • father: cha
  • uncle: cậu, chú, bác
  • aunt: cô, dì, thím, mợ
  • sister: chị em gái
  • brother: anh em trai
  • cousin: anh chị em họ
  • brother-in-law: anh rể, em rể
  • niece: cháu gái (con của anh chị em)
  • nephew: cháu trai (con của anh chị em)
  • only child: con một
  • infant: trẻ sơ sinh
  • toddler: đứa bé mới học đi
  • twin: anh/chị/em sinh đôi
  • triplet: anh/chị/em sinh ba
  • sibling: anh/chị/em ruột
  • grandparent: ông/bà
  • grandson: cháu trai
  • granddaughter: cháu gái
  • parents-in-law: cha mẹ chồng
  • son: con trai
  • daughter-in-law: con dâu
  • relative: người họ hàng
  • nanny: người vú nuôi
  • stepmother: mẹ kế
  • godmother: mẹ đỡ đầu
  • orphan: trẻ mồ côi
  • parent: cha hoặc mẹ

Mẫu câu Tiếng Anh theo chủ đề gia đình

Without a family, man, alone in the world, trembles with the cold.
Không có gia đình, người đàn ông trở nên cô độc với toàn thế giới, run rẩy trong giá lạnh.

Man up and settle down. The sooner a man can gain control, identify his wife, and be faithful to her, the more successful, and happy you will be in life. Being with one woman in a faithful relationship will cause you to be the happiest version of yourself.
Hãy can đảm lên và yên ổn gia đình. Người đàn ông càng chủ động, tìm được người vợ cho mình và chung thủy với nàng, anh ta càng thành công và hạnh phúc. Chung thủy ở bên cạnh một người phụ nữ sẽ khiến bạn đi trên con đường hạnh phúc nhất mà bạn có thể đi.

Sunday, for me, is all about being home with the family with no plans.
Với tôi, chủ nhật nghĩa là ở nhà với gia đình và không có kế hoạch gì hết.

The more one does and sees and feels, the more one is able to do, and the more genuine may be one’s appreciation of fundamental things like home, and love, and understanding companionship.
Người ta càng làm nhiều, thấy nhiều và cảm nhận nhiều, người ta càng có thể làm được nhiều, và càng biết đánh giá chân thực về những điều cơ bản như gia đình, tình yêu và thấu hiểu sự đồng hành.

The key ingredient in family communication is listening, really listening.
Thành phần chủ chốt của giao tiếp trong gia đình là lắng nghe, thực sự lắng nghe.

He that raises a large family does, indeed, while he lives to observe them, stand a broader mark for sorrow; but then he stands a broader mark for pleasure too.
Người phải nuôi một gia đình lớn, trong khi sống để dõi theo họ, chịu nhiều đau khổ hơn người khác, nhưng cũng nhận nhiều hạnh phúc hơn người khác.

Charity begins at home, but should not end there.
Lòng nhân đức bắt đầu từ gia đình, nhưng không nên kết thúc luôn ở đó.

Children are the seed for peace or violence in the future, depending on how they are cared for and stimulated. Thus, their family and community environment must be sown to grow a fairer and more fraternal world, a world to serve life and hope.
Trẻ con là hạt giống hoặc của hòa bình hoặc của bạo lực trong tương lai, phụ thuộc vào cách chúng được chăm sóc và khuyến khích. Bởi vậy, gia đình và môi trường cộng đồng phải được gieo mầm để nuôi trồng một thế giới công bằng và giàu tình hữu nghị hơn, một thế giới vì cuộc sống và hy vọng.

In any family, measles are less contagious than bad habits.
Trong bất cứ gia đình nào, bệnh sởi cũng ít truyền nhiễm hơn thói quen xấu.

There never was a tonic that would cure more social ailments than a healthy, happy home. There never was a greater source of social stability than an affectionate and understanding family. There never was a better way of helping children to happiness than the close confidence of wise and loving and responsible parents.
Chẳng bao giờ có loại thuốc bổ chữa được những căn bệnh xã hội hữu hiệu tốt hơn một mái ấm khỏe khoắn và hạnh phúc. Chẳng bao giờ có nguồn ổn định xã hội lớn hơn một gia đình yêu thương và biết cảm thông. Chẳng bao giờ có cách giúp trẻ em hạnh phúc tốt hơn lời tâm tình của bậc cha mẹ sáng suốt và trìu mến.

Always there comes an hour when one is weary of one’s work and devotion to duty, and all one craves for is a loved face, the warmth and wonder of a loving heart.
Luôn luôn có lúc con người mệt mỏi bởi công việc, sự cống hiến cho bổn phận, và tất cả những gì anh ta muốn là gương mặt mình yêu, sự ấm áp và điều kỳ diệu của một trái tim yêu thương.

Love begins at home; love lives in homes, and that is why there is so much suffering and so much unhappiness in the world today…Everybody today seems to be in such a terrible rush, anxious for greater developments and greater riches and so on, so that children have very little time for their parents. Parents have very little time for each other, and in the home begins the disruption of the peace of the world.
Tình yêu bắt đầu ở nhà; tình yêu sống trong nhà, và đó là vì sao thế giới hôm nay lại nhiều khổ đau và bất hạnh đến như thế… Con người ngày nay dường như ai cũng quá vội vã, lo lắng muốn đạt được những bước tiến xa hơn và của cải nhiều hơn, và đại loại như thế, đến nỗi con cái có quá ít thời gian với cha mẹ mình. Cha mẹ chúng có quá ít thời gian dành cho nhau, và hòa bình thế giới bị chia cắt bắt đầu từ mái ấm.

A man should never neglect his family for business.
Người đàn ông không nên coi nhẹ gia đình hơn sự nghiệp của anh ta.

Hy vọng, qua bài viết “Từ vựng Tiếng Anh về gia đình” của Dr Khỏe đã giúp bạn bổ sung thêm từ vựng tiếng anh. Chúc bạn thành công.

Bài viết cùng chủ đề:

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x