Trợ từ, thán từ là gì? Các loại, vai trò, cách dùng và ví dụ của trợ từ thán từ

Trợ từ, thán từ đều là những từ đặc biệt trong Tiếng Việt, khi đứng đơn lẻ chúng không mang ý nghĩa gì nhưng lại vô cùng quan trọng trong ngữ pháp. Vậy trợ từ là gì, thán từ là gì cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

1. Trợ từ là gì? Vai trò của trợ từ trong câu

Trợ từ là các từ được dùng phổ biến trong câu, thường đi kèm với một từ trong câu  để nhấn mạnh, đánh giá sự vật, sự việc được nói đến.

Trong một câu, nếu thiếu đi trợ từ thì sẽ trở nên mờ nhạt hơn.

1.1. Các loại trợ từ và cách dùng

Trợ từ gồm hai loại chính :

  • Loại trợ từ nhấn mạnh: thì, là, những, mà, cái, … (được dùng để nhấn mạnh một sự vật, sự việc, hành động).
  • Loại trợ từ biểu thị đánh giá về sự vật, sự việc: ngay, chính, đích,…

1.2. Bài tập và ví dụ minh họa về trợ từ

Bài tập 1: Trong các câu dưới đây từ in đậm nào là trợ từ, từ nào không phải là trợ từ?

  1. Nó ăn những hai bát cơm.
  2. Tôi mãi nhớ những kỉ niệm học trò.
  3. Anh ấy đẹp ơi đẹp.
  4. Chính Hưng là người chiến thắng cuộc thi.
  5. Cha tôi bác sĩ.
  6. Ngay cả anh cũng không biết đến sự việc này.
  7. Chính bạn thân đã tặng tôi quyển sách này.
  8. Người học giỏi nhất lớp Hưng

Những được từ in đậm trong các câu (1), (3), (4), (6), (7), (8) là trợ từ.

Bài tập 2: Tìm trợ từ trong các câu sau.

  1. Chính Minh là người nói chuyện trong lớp.
  2. Ngọc uống những ba cốc trà sữa.
  3. Vì không ôn tập kĩ nên An chỉ được có 3 điểm.

Những trợ từ trong các câu trên là từ “chính” trong câu 1, từ “những” trong câu 2, từ “” trong câu 3.

Một số ví dụ minh họa trợ từ:

  • Bà có mỗi một mống con thôi. Ai chả tưởng: quí hơn vàng. (Nam Cao)
  • Chỉ nó mới làm như thế
  • Chính anh ấy là người gây ra sự việc này.

2. Thán từ là gì? Vai trò của thán từ trong câu

Thán từ là những từ dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói hoặc để gọi đáp và thường đứng ở đầu câu, hoặc được tách ra thành một câu đặc biệt.

Thán từ được sử dụng để bộc lộ cảm xúc một cách ngắn gọn, súc tích.

2.1. Các loại thán từ và cách dùng

Thán từ gồm hai loại chính :

  • Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc gồm những từ như: a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi,…
  • Thán từ gọi đáp gồm những từ như: này, ơi, vâng, dạ, .

2.2. Bài tập và ví dụ minh họa về thán từ

Bài tập 1: Xác định trợ từ, thán từ trong ví dụ dưới đây.

  1. Cái bút này của tớ.
  2. Ối trời ơi! Chuyến phiêu lưu đầy thú vị.

Trợ từ trong câu 1 là “Cái“, thán từ trong câu b là “Ôi trời ơi

Một số ví dụ minh họa thán từ:

  • Kìa, mời anh vô nhà chơi?
  • Chà! Chó này dữ ghê.
  • Này, sao em không làm bài tập về nhà?
  • Trời ơi! Chỉ còn có năm phút
  • Lạy chúa! Chuyện gì đã đã xảy ra ở đây thế này?
  • Hả? Có thật không?
  • Ồi! Thật tuyệt vời!
  • Ơ hay, sao giờ này vẫn còn ngủ thế?
  • Vâng, con về ngay.
  • Này, ôi ông giáo ạ.
  • Ơ hay! Sao lại rác bừa bãi thế này?
  • Này, bạn đi đâu thế?
  • Trời ơi! Hôm nay trời nóng thế.
  • Này, con sắp muộn đi giờ học rồi đó.
  • A! Bố đi làm về!
  • Dạ, hôm qua con mới lên chơi ạ!

Trên đây, Dr Khỏe Review đã giới thiệu cho bạn về định nghĩa của trợ từ là gì? thán từ là gì? Mong rằng những thông tin bổ ích này có thể giúp ích được cho bạn.